TÌNH HÌNH THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG THÁNG 07/2018
- 22/08/2018
- 1264
Tháng 07/2018, Trung tâm Dịch vụ việc làm Bình Định tiếp nhận 81 lượt doanh nghiệp đăng ký nhu cầu tuyển dụng tại Trung tâm thông qua 02 hình thức: tuyển dụng trực tiếp và ủy quyền cho Trung tâm tuyển dụng với 711 chổ việc làm trống; 208 lao động có nhu cầu tìm việc làm. Tổng hợp phân tích kết quả như sau:
1. Nhu cầu tuyển dụng lao động phân theo nhóm ngành và trình độ:
TT |
Ngành nghề |
Tổng số |
Trình độ lao động |
||||
Đại học trở lên |
Cao đẳng |
Trung cấp |
Sơ cấp |
LĐPT |
|||
1 |
Kinh doanh – bán hàng |
69 |
4 |
3 |
21 |
22 |
19 |
2 |
Tài chính – Kế toán |
59 |
27 |
24 |
8 |
|
|
3 |
Dịch vụ - Phục vụ |
131 |
11 |
15 |
25 |
16 |
64 |
4 |
Công nghệ - Kỹ thuật |
239 |
17 |
38 |
88 |
66 |
30 |
5 |
Giáo dục – Y tế |
2 |
|
|
2 |
|
|
6 |
Chế biến |
110 |
|
|
|
|
110 |
7 |
Xây dựng |
4 |
4 |
|
|
|
|
8 |
Chăn nuôi – Trồng trọt |
3 |
3 |
|
|
|
|
9 |
Văn phòng |
5 |
3 |
|
2 |
|
|
10 |
Vận tải – Kho bãi - XNK |
89 |
|
2 |
|
87 |
|
|
Tổng cộng |
711 |
69 |
82 |
146 |
191 |
223 |
Nhu cầu tuyển dụng tháng 07/2018 giảm so với các tháng của quý I và II vì lúc này các doanh nghiệp đã đi vào ổn định sản xuất.
Nhu cầu tuyển dụng theo nhóm ngành:
Nhóm ngành Công nghệ - Kỹ thuật chiếm số lượng cao trong nhu cầu tuyển dụng (33,6%), tập trung ở trình độ lao động có tay nghề làm việc trong lĩnh vực cơ khí.
Nhóm ngành Chế biến (15,5%) tuyển dụng lao động phổ thông làm việc trong lĩnh vực chế biến gỗ.
Nhóm ngành Vận tải, kho bãi, xuất nhập khẩu (12,5%) tuyển dụng lao động có trình độ sơ cấp nghề ở những vị trí nhân viên lái xe, kho bãi.
Nhu cầu tuyển dụng theo cơ cấu trình độ:
Nhu cầu tuyển dụng tháng này có sự giảm dần từ lao động phổ thông đến lao động có trình độ đại học. Lao động phổ thông 31,4%, sơ cấp 26,9%, trung cấp 20,5%, cao đẳng 11,5% và thấp nhất là trình độ đại học 9,7%. Như vậy lao động phổ thông và lao động có tay nghề luôn có nhu cầu tuyển dụng cao. Tuy nhiên đây cũng là nhóm lao động chịu nhiều rủi ro và nguy cơ nhảy việc cao.
2. Nhu cầu tìm việc làm phân theo nhóm ngành và trình độ
TT |
Ngành nghề |
Tổng số |
Trình độ lao động |
||||
Đại học trở lên |
Cao đẳng |
Trung cấp |
Sơ cấp |
LĐPT |
|||
1 |
Kinh doanh – Bán hàng |
11 |
8 |
3 |
|
|
|
2 |
Tài chính – Kế toán |
50 |
31 |
12 |
7 |
|
|
3 |
Dịch vụ - Phục vụ |
9 |
2 |
|
|
|
7 |
4 |
Công nghệ - Kỹ thuật |
34 |
9 |
13 |
3 |
|
9 |
5 |
Chế biến |
33 |
|
|
|
4 |
29 |
6 |
Xây dựng |
3 |
1 |
2 |
|
|
|
7 |
Giáo dục – Y tế |
16 |
11 |
3 |
1 |
1 |
|
8 |
Văn phòng |
7 |
6 |
1 |
|
|
|
9 |
Vận tải, kho bãi, xuất nhập khẩu |
12 |
|
|
|
12 |
|
10 |
Ngành khác |
33 |
|
|
|
|
33 |
|
Tổng cộng |
208 |
68 |
34 |
11 |
17 |
78 |
3. Công tác đưa người lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài:
Số lượt người được tư vấn XKLĐ: 210 lượt người
Số lao động đăng ký tham gia chương trình: 82 người; trong đó Nhật Bản: 80 người; Đài Loan: 01 người; Rumani: 01 người.
Số lao động đăng ký tham gia phỏng vấn đơn hàng sang Nhật Bản làm việc: 22 người
Số lao động đạt phỏng vấn: 21 người
Số lao động có lịch xuất cảnh: 08 người; trong đó: Nhật Bản: 08 người
Số lao động được hỗ trợ theo Quyết định 30/2017/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định: 06 người
4. Giải quyết chính sách bảo hiểm thất nghiệp:
Số người nộp hồ sơ hưởng TCTN: 720 người.
Số người có Quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp: 888 người.
Số người tạm dừng hưởng TCTN: 08 người.
Số người tiếp tục hưởng TCTN: 04 người.
Số người chuyển hưởng TCTN
+ Chuyển đi: 14 người.
+ Chuyển đến: 06 người.
Số người được hỗ trợ học nghề: 104 người.